1. THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Jubsolifen 5mg: Mỗi viên nén chứa
Thành phần dược chất: Solifenacin succinat 5 mg tương đương với 3,8 mg solifenacin
Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, maize starch, hypromellose, magnesi stearat, Opadry yellow 03F520046
Jubsolifen 10mg: Mỗi viên nén chứa
Hoạt chất chính: Solifenacin succinat 10 mg tương đương với 7,5 mg solifenacin
Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, maize starch, hypromellose, magnesi stearat, Opadry pink 03F540032
2. DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén bao phim
– Jubsolifen 5mg
Viên nén màu vàng nhạt, tròn, hai mặt lồi, bao phim, được dập nổi chữ ‘D5’ ở một mặt và trơn nhẵn ở mặt còn lại.
– Jubsolifen 10mg
Viên nén màu hồng nhạt, tròn, hai mặt lồi, bao phim, được dập nổi chữ ‘D6’ ở một mặt và trơn nhẵn ở mặt còn lại.
3. CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Điều trị triệu chứng không nhịn tiểu được và/hoặc tăng tần suất và muốn đi tiểu ở những bệnh nhân có hội chứng bàng quang hoạt động quá mức.
4. LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Jubsolifen dùng đường uống và nuốt nguyên viên với nước. Có thể dùng thuốc kèm hoặc không kèm thức ăn.
Người trưởng thành, kể cả người cao tuổi: liều khuyến cáo là 5 mg/một lần/ngày. Nếu cần có thể tăng lên 10 mg/một lần/ngày.
Không cần điều chỉnh liều cho những bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến trung bình (độ thanh thải creatinin >30ml/phút) hoặc suy gan nhẹ.
Những bệnh nhân suy thận nặng (≤30ml/phút) hoặc suy gan trung bình (chỉ số Child Pugh 7-9), phải được điều trị với sự thận trọng, và không dùng liều >5 mg/một lần/ngày.
Trẻ em: Chưa biết độ an toàn và hiệu quả của solifenacin succinat ở trẻ em, vì thế, không nên sử dụng ở trẻ em.
Dùng với chất ức chế mạnh CYP3A4: Liều tối đa là 5 mg khi dùng solifenacin đồng thời với ketoconazol hoặc dùng đồng thời với liều điều trị của các ức chế mạnh CYP3A4 như ritonavir, nelfinavir, itraconazol.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.